Reign of Warlords – Công: Ảnh hưởng tới sát thương của tấn công thường, và các hiệu quả chiến pháp chịu ảnh hưởng từ các thuộc tính tấn công.
1. Giới thiệu về Tướng
– Công: Ảnh hưởng tới sát thương của tấn công thường, và các hiệu quả chiến pháp chịu ảnh hưởng từ các thuộc tính tấn công.
– Thủ: Có thể giảm sát thương của tấn công thường và chiến pháp chịu ảnh hưởng tấn công trong khi chiến đấu.
– Mưu: Ảnh hưởng tới các hiệu quả chiến pháp vốn chịu ảnh hưởng của mưu lược chiến đấu, đồng thời có thể giảm sát thương cho bản thân khi bị tấn công mưu lược.
– Phá: Khi phát lệnh công thành, có thể tiến hành giảm độ chịu đựng của thành/cứ điểm/lãnh thổ của mục tiêu. Khi giành chiến thắng sau khi chiến đấu với đội quân của mục tiêu đó,có thể phát lệnh công thành.
– Tốc: Tốc độ càng cao, khi chiến đấu lượt ra đòn của tướng sẽ càng ưu tiên; tốc độ càng cao thì tốc độ di chuyển của đội quân trong bản đồ lớn càng nhanh.
– Tầm đánh: Trong khi chiến đấu, tấn công thường của võ tướng chỉ có thể tấn công mục tiêu trong tầm đánh.Nếu hai bên đều có 3 tướng tham chiến, hàng tướng Tiền Phong của ta và địch cách nhau 1 tầm đánh, hàng tướng Trun.g Quân của ta và địch cách nhau 2 tầm đánh, hàng tướng Đại Doanh của ta và địch cách nhau 3 tầm đánh.
– COST: Điểm COST của tướng càng cao khi tăng level cho tướng các thuộc tính tăng sẽ càng cao. Đồng thời, Cost cũng là yếu tố hạn chế khi phối quân đánh trận, Cost của tướng không thể lớn hơn Cost đội quân.
– Phe: Phe chia làm 5 phe: Hán, Ngụy, Thục, Ngô, Hùng. Lưu ý, các tướng có tên giống nhau có khả năng thuộc các phe khác nhau, các tướng giống nhau ở các phe khác nhau cũng có độ tăng thuộc tính và chiến pháp khởi đầu không giống nhau.
– Độ hiếm: Số sao của tướng thể hiện độ hiếm của tướng đó, số Sao càng cao, độ hiếm càng cao. Với các tướng có độ càng hiếm càng cao thì chỉ số, chiến pháp, thuộc tính tăng theo cấp càng cao.
– Level: PVE (Càn quét lãnh địa, công thành NPC) có thể đạt được điểm kinh nghiệm để nâng level (Đồn điền và PVP không có EXP). Level càng cao thuộc tính càng mạnh, đem theo được càng nhiều quân theo.
- Lính: Các tướng trong đội quân có binh lính, mỗi tăng 1 level sẽ tăng giới hạn 100 lính. Lính có 2 tác dụng : tăng HP và khả năng sát thương cho tướng. Khi Lính = 0 tướng sẽ rơi vào trạng thái không thể tiếp tục chiến đấu, phải Chiêu Mộ thêm. Lính mỗi tiếng sẽ tiêu hao một lượng lúa nhất định, Lính càng nhiều độ tiêu hao càng nhiều.
- Thể lực: Mỗi lần đưa quân đi chinh chiến, tướng trong đội quân sẽ bị tiêu hao 20 điểm thể lực, khi điểm thể lực không đủ sẽ không thể đưa quân ra trận, mỗi tiếng sẽ hồi phục 20 điểm thể lực.
- Tiến cấp: Có thể sử dụng 1 thẻ tướng tương đồng để tiến hành tăng cấp, mỗi lần tăng cấp có thể giành được 10 điểm thuộc tính, số lần tăng cấp không được lớn hơn số sao. Mỗi lần tăng cấp sẽ có 1 sao thành màu đỏ.
- Chiến Pháp: Mỗi chiến pháp sẽ chiếm dụng 1 ô chiến pháp của tướng:
+ Ô chiến pháp 1: dành cho chiến pháp khởi đầu của tướng
+ Ô chiến pháp 2: Level tướng tăng tới cấp 5 sẽ tự động mở, sau khi mở có thể học chiến pháp mới
+ Ô chiến pháp 3: khi level chiến pháp đạt tới cấp 10, đồng thời level tướng đạt tới cấp 20 có thể sử dụng 2 thẻ tướng tương đồng để tiến hành Thức Tỉnh và mở ra ô chiến pháp này, sau khi mở ô sẽ bắt đầu học chiến pháp mới.
- Điểm thuộc tính: Điểm thuộc tính có thể thông qua cách thức cộng điểm tương ứng để tăng điểm cho thuộc tính tướng, mỗi điểm này có thể tăng 1 điểm thuộc tính. Tướng nam mỗi lần tăng lên 10 level sẽ đạt 10 điểm thuộc tính, tướng nữ sẽ đạt được 15 điểm thuộc tính.
– Cực: Ký hiệu “Cực” (góc trên bên phải thẻ tướng). Mỗi lần tướng mở thành công 3 ô chiến pháp sẽ xuất hiện ký hiệu này.
2. Ví dụ 3 loại binh chủng tiêu biểu
Bình luận