Reign of Warlords – Tìm hiểu Một Số Tướng Tiêu Biểu Trong Game

Reign of Warlords – Tiểu sử Tướng: Dũng mãnh thiện chiến, từng đấu với Lưu Bị, Quan Vũ, Trương Phi ở Hổ Lao Quan, một mình chống chọi sáu tướng của Tào quân.

1. Lữ Bố – Hán – Kỵ  

2game-24-8-row-56.jpg (1015×546)

Tiểu sử Tướng: Dũng mãnh thiện chiến, từng đấu với Lưu Bị, Quan Vũ, Trương Phi ở Hổ Lao Quan, một mình chống chọi sáu tướng của Tào quân. Thiếu mưu lược, thay đổi thất thường, hám lợi, sau cùng bại dưới liên quân Tào Tháo và Lưu Bị.

Chiến pháp – Thần Tốc: Chuẩn bị 1 lượt, tấn công 1 đơn vị địch (Sát thương 162.5%, địch Hỗn Loạn, duy trì 2 lượt

Tách chiến pháp – Chiến Dũng: Lượt đầu bản thân tăng 15 tấn công, lượt 3 gây thêm 15% sát thương, duy trì đến hết trận

-Loại: Kỵ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Hán
-Level Tướng: 20

2. ĐiêuThuyền – Hán – Cung

2game-24-8-row-57.jpg (1020×547)

Tiểu sử Tướng: [Một trong tứ đại mĩ nhân]. Giỏi ca múa, tài sắc vẹn toàn. Được Vương Doãn sắp đặt trở thành thê tử Lữ Bố, dùng kế liên hoàn thành công dụ Lữ Bố diệt Đổng Trác.

Chiến pháp – Bế Nguyệt: Chuẩn bị 1 lượt, nhóm địch Nóng Giận, tấn công không phân biệt, giảm 14.5 phòng thủ (theo mưu lược) duy trì 3 lượt

Tách chiến pháp – Yêu Thuật: Chuẩn bị 1 lượt, nhóm địch Nóng Giận, tấn công không phân biệt, duy trì 2 lượt

-Loại: Cung Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Hán
-Level Tướng: 20

3. Viên Thiệu – Hán – Bộ

2game-24-8-row-58.jpg (1024×547)

Tiểu sử Tướng: Thuộc dòng dõi Viên Thị, là bạn học thời nhỏ của Tào Tháo. Sau trở thành minh chủ liên minh chống Đổng Trác. Sau khi Đổng Trác mất, đoạt thế lực Hà Bắc. Sau bại dưới tay Tào Tháo trong trận Quan Độ.

Chiến pháp – Tam Công: Toàn phe ta sát thương tăng 9%, chịu sát thương giảm 9%, duy trì 2 lượt

Tách chiến pháp – Ban Thưởng: Trong 3 lượt đầu tiên, nhóm phe ta tăng 15% sát thương (theo mưu lược)

-Loại: Bộ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Hán
-Level Tướng: 20

4. Lưu Bị – Thục – Bộ

2game-24-8-row-59.jpg (1023×545)

Tiểu sử Tướng: Hoàng đế khai quôc Thục Hán thời Tam quôc. Là người nhân hậu, biết trọng dụng người tài. Kết nghĩa đào viên với Trương Phi, Quan Vũ, rồi lập bá nghiệp.

Chiến pháp – Hoàng Duệ: Phe ta bi tấn công có 50% hồi 34% lính, theo mưu lược

Tách chiến pháp – Thần Binh: Trong 3 lượt đầu tiên, nhóm địch chịu thêm 15% sát thương (theo mưu lược)

-Loại: Bộ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Thục
-Level Tướng: 20

5. Quan Vũ – Thục – Bộ

2game-24-8-row-60.jpg (1023×545)

Tiểu sử Tướng: Kết nghĩa với Lưu Bị và Trương Phi ở Đào Viên. Được người đời ca tụng với các điển tích oai hùng như “Ôn Tửu trảm Hoa Hùng”, “Qua 5 ải trảm 6 tướng”. Quan Vũ sau khi hi sinh được bá tánh thần thánh hóa và được tôn thờ với danh xưng là “Quan Công”.

Chiến pháp – Phong Kim: Bản thân giảm 30% sát thương phải chịu, duy trì 2 lượt

Tách chiến pháp – Di Hoa: Giúp toàn phe ta chịu sát thương thường, duy trì 2 lượt, xóa toàn bộ hiệu quả bất lợi

-Loại: Bộ Binh
-Độ Hiếm: 4 sao
-Phe: Thục
-Level Tướng: 20

6. Trương Phi – Thục – Kỵ

2game-24-8-row-61.jpg (1023×547)

Tiểu sử Tướng: Danh tướng Thục, kết nghĩa đào viên với Lưu Bị, Quan Vũ. Dũng mãnh, lỗ mãng, ghét cái ác. Dẫn 20 kỵ binh chặn hậu ở cầu Trường Bản, trăm vạn quân Tào không ai dám tới gần.

Chiến pháp – Trường Hống: Chuẩn bị lượt 2, tấn công nhóm địch, bỏ qua tương khắc (Sát thương 225%).

Tách chiến pháp – Xông Pha: Chuẩn bị 1 lượt, tấn công nhóm địch (Sát thương 140%)

-Loại: Kỵ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Thục
-Level Tướng: 20

7. Chu Du – Ngô – Cung

2game-24-8-row-62.jpg (1023×546)

Tiểu sử Tướng: Danh tướng Tôn Ngô, khôi ngô tài giỏi. Có vai trò quan trọng trong trận Xích Bích, đánh bại quân Tào, giúp tạo nền móng trong việc chia ba thiên hạ.

Chiến pháp – Cự Lưu: Chuẩn bị 1 lượt, mưu công nhóm địch (Sát thương 75%, theo mưu lược), địch bị Khiếp Chiến, không thể tấn công thường, duy trì 2 lượt.

Tách chiến pháp – Bất Công: Không thể tấn công thường, tăng 20% sát thương mưu công

-Loại: Cung Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Ngô
-Level Tướng: 20 

8. Tiểu Kiều-Đại Kiều – Ngô – Bộ

2game-24-8-row-63.jpg (1022×546)

Tiểu sử Tướng: Lúc đầu là con dâu nhà Viên Thiệu, trong trận Quan Độ, Viên Thị bại vong, được Tào Phi thu nạp, rồi sinh Tào Duệ. Sau khi Tào Phi xưng đế được phong làm hoàng hậu.

Chiến pháp – Giai Nhân: Nhóm phe ta mỗi lượt có 75% hồi 42.5% lính (theo mưu lược)

Tách chiến pháp – Đoạt Chi’: Tấn công thường xong sẽ tấn công lần nữa (Sát thương 100%), địch không thể dung chiến pháp chủ động, duy trì 1 lượt

-Loại: Cung Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Hùng
-Level Tướng: 20

Tiểu sử Tướng: Tiểu Kiều, Đại Kiều là thê tử của Chu Du, Tôn Sách. Được mệnh danh là “Giang Đông Nhị Kiều”, đều là mỹ nhân tuyệt sắc của thời đó.

Chiến pháp – Song Diễm: Một đơn vị địch giảm 35% sát thương mưu công, duy trì 2 lượt, sau đó mục tiêu giảm 35% sát thương, duy trì 2 lượt.

Tách chiến pháp – Hiểm Trở: Một đơn vị địch giảm 22.5 phòng thủ (theo mưu lược), giảm 28.5 tốc độ (theo mưu lược), duy trì 2 lượt, hiệu quả kết thúc sẽ mưu công 1 lần (Sát thương 67.5%, theo mưu lược), tấn công 1 lần (Sát thương 80%)

-Loại: Bộ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Ngô
-Level Tướng: 20

9. Tôn Quyền – Ngô – Cung

2game-24-8-row-64.jpg (1022×546)

Tiểu sử Tướng: Văn võ song toàn, kế tục Tôn Kiên và Tôn Sách, thống lĩnh Giang Đông. Khi Tào Phi và Lưu Bị xưng đế, được Tào Phi phong làm Ngô Vương, lập nên Ngô quôc. Sau này thoát ly Ngụy, tự xưng Ngô Đế.

Chiến pháp – Hoàng Long: Xóa hiệu quả bất lợi cho nhóm phe ta, tăng 14.5 phòng thủ (theo mưu lược), duy trì 2 lượt, vào Lẩn Tránh, miễn dịch sát thương trong 1 lần tiếp theo.

Tách chiến pháp – Không Thành: Trong 2 lượt đầu tiên, bản thân bị tấn công có 40% vào Lẩn Tránh, miễn dịch sát thương

-Loại: Cung Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Ngô
-Level Tướng: 20

10. Tào Phi – Ngụy – Cung

2game-24-8-row-65.jpg (1023×547)

Tiểu sử Tướng: Con thứ Tào Tháo, văn võ song toàn, giỏi bắn cung, tinh thông kinh sử. Là người kế nhiệm Tào Tháo. Sau này ép Hiến Đế nhường ngôi, thay Hán bằng Ngụy, kết thúc sự thống trị hơn 400 năm của nhà Hán. Khi tại vị, dẹp loạn biên cảnh, khôi phục triều chinh’. Thực hiện chinh’ sách trọng dụng hiền tài, giúp nước Ngụy an định. Mất năm 40 tuổi.

Chiến pháp – Võ Trạch: Một đơn vị phe ta tăng 12.5% (theo mưu lược), mỗi lượt được tấn công thường 2 lần, duy trì 1 lượt.

Tách chiến pháp – Thừa Cơ: Chuẩn bị 1 lượt, nhóm địch bị Hỗn Loạn, duy trì 2 lượt

-Loại: Cung Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Ngụy
-Level Tướng: 20

11. Tào Tháo – Ngụy – Kỵ

2game-24-8-row-66.jpg (1024×547)

Tiểu sử Tướng: Người sáng lập Tào Ngụy trong Tam quôc. Văn võ song toàn, được gọi là gian hùng trong loạn thế. Dùng danh nghĩa Thiên Tử nhà Hán chinh phạt bốn phương, thống nhất phương bắc, tạo dựng nền móng lập nên nhà Tào Ngụy.

Chiến pháp – Ngụy Thế: Toàn phe địch giảm 10% tấn công, tầm đánh phe ta +1.

Tách chiến pháp – Bí Kíp Viễn Công: Trong 3 lượt đầu tiên, nhóm phe ta tăng 10 tấn công, tăng 10 mưu lược, mỗi lượt có 50% giúp tầm đánh +1

-Loại: Kỵ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Ngụy
-Level Tướng: 20

12. Tư Mã Ý – Ngụy – Bộ

2game-24-8-row-67.jpg (1023×548)

Tiểu sử Tướng: Là trọng thần của Ngụy. Giỏi bày mưu, lập nhiều công. Trong đó đáng nói là thành công kháng quân Gia Cát Lượng và bình định Liêu Đông.

Chiến pháp – Phá Hoàng: Một đơn vị địch bị Sợ Hãi, mỗi lượt mất 52.5% lính (theo mưu lược), có 50% trúng Yêu Thuật, mất 79.5% lính (theo mưu lược), duy trì 2 lượt

Tách chiến pháp – Mưu Sâu: Lượt đầu bản thân tăng 15 mưu lược, lượt 3 mưu công gây thêm 15% sát thương, duy trì đến hết trận

-Loại: Bộ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Ngụy
-Level Tướng: 20

13. Đổng Trác – Hùng – Kỵ

2game-24-8-row-68.jpg (1024×547)

Tiểu sử Tướng: Chư hầu khiến Đông Hán bị diệt vong. Trong Loạn Thập Thường Thị cuối thời Linh Đế, nhận lời Hà Tiến dẫn quân vào kinh giành quyền triều chinh’. Tàn nhẫn hiếu sát, bị quần hùng liên kết thảo phạt. Sau bị Lữ Bố diệt.

Chiến pháp – Nghịch Mưu: Sát thương phải chịu giảm 7.8% (theo mưu lược), khi gây sát thương sẽ hồi lính bằng 15% sát thương.

Tách chiến pháp – Tiên Khu Công: Trong 2 lượt đầu tiên, bản thân được hành động trước, mỗi lượt tấn công thường 2 lần, tăng 15 tấn công

-Loại: Kỵ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Hùng
-Level Tướng: 20

14. Trương Ninh – Hùng – Bộ

2game-24-8-row-69.jpg (1024×547)

Tiểu sử Tướng: Thủ lĩnh của Hoàng Cân Quân, con gái Trương Giác. Sau khi Hoàng Cân Quân bại trận, ẩn tính mai danh nhiều năm, lấy thân phận kế thừa Giáo Chủ Bình Đạo để lập mưu trả thù.

Chiến pháp – Dư Âm: Mỗi lượt sẽ hút 13 tất cả thuộc tính của một đơn vị địch (theo mưu lược), tăng cho bản thân và 1 đồng đội, duy trì 1 lượt

Tách chiến pháp – Thủy Kế: Mỗi lượt bản thân được hành động trước, có thể phản kích (Sát thương 26%, theo mưu lược), sau lần đầu tiên chịu sát thương sẽ vào Động Sát, miễn dịch Hỗn Loạn, Do Dự, Khiếp Chiến, Nóng Giận và Khiêu Khích

-Loại: Bộ Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Hùng
-Level Tướng: 20

15. Chân Lạc – Hùng – Cung

2game-24-8-row-70.jpg (1024×548)

Tiểu sử Tướng: Lúc đầu là con dâu nhà Viên Thiệu, trong trận Quan Độ, Viên Thị bại vong, được Tào Phi thu nạp, rồi sinh Tào Duệ. Sau khi Tào Phi xưng đế được phong làm hoàng hậu.

Chiến pháp – Giai Nhân: Nhóm phe ta mỗi lượt có 75% hồi 42.5% lính (theo mưu lược)

Tách chiến pháp – Đoạt Chi’: Tấn công thường xong sẽ tấn công lần nữa (Sát thương 100%), địch không thể dung chiến pháp chủ động, duy trì 1 lượt

-Loại: Cung Binh
-Độ Hiếm: 5 sao
-Phe: Hùng
-Level Tướng: 20

Mình tên là Hoàng Văn Thành. Năm nay 23 tuổi hiện đang độc thân. Mình rất thích chơi thử các tựa game như Moba, game Sinh Tồn...để tìm hiểu về chúng. Mình khá nghiêm túc trong công việc nhưng cũng thích sụ vui vẻ.
Reign of Warlords    *Đã đóng cửa*
Chiến thuật
4.2
Đánh giá game này!
48 bình chọn

Bình luận

Đăng ký hoặc Đăng nhập để tham gia thảo luận chủ đề này.
No comments yet